Mẫu hợp đồng thuê nhà ở - 1

4 Mẫu hợp đồng thuê nhà phổ biến và chính xác nhất

Hiện nay, không phải ai cũng đủ kinh tế để có thể sở hữu cho mình những ngôi nhà chính chủ. Việc thuê nhà với các mục đích như sinh sống, kinh doanh, làm văn phòng … trở nên rất phổ biến. Để đảm bảo quyền lợi của người cho thuê và người thuê nhà, chúng ta nên làm hợp đồng. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để biết một số mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất nhé.

I. 4 Mẫu hợp đồng thuê nhà phổ biến nhất

Một số loại nhà cần làm hợp đồng khi thuê là nhà ở, phòng trọ, căn hộ hoặc mặt bằng kinh doanh.

1. Mẫu hợp đồng thuê nhà ở chi tiết nhất

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở - 1
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở – 1
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở - 2
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở – 2

Download mẫu hợp đồng thuê nhà ở

2. Mẫu hợp đồng thuê nhà là phòng trọ

Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ - 1
Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ – 1
Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ - 2
Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ – 2
Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ - 3
Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ – 3

Download mẫu hợp đồng thuê nhà trọ

3. Mẫu hợp đồng thuê căn hộ

Mẫu hợp đồng thuê căn hộ - 1
Mẫu hợp đồng thuê căn hộ – 1
Mẫu hợp đồng thuê căn hộ - 2
Mẫu hợp đồng thuê căn hộ – 2
Mẫu hợp đồng thuê căn hộ - 3
Mẫu hợp đồng thuê căn hộ – 3
Mẫu hợp đồng thuê căn hộ - 4
Mẫu hợp đồng thuê căn hộ – 4
Mẫu hợp đồng thuê căn hộ - 5
Mẫu hợp đồng thuê căn hộ – 5

Download mẫu hợp đồng thuê căn hộ

4. Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh - 1
Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh – 1
Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh - 2
Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh – 2
Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh - 3
Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh – 3

Download mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

II. Hợp đồng thuê nhà và những nội dung cần có

Để biết được mẫu hợp đồng thuê nhà là gì và bao gồm những nội dung gì, bạn đọc hãy tham khảo thông tin sau.

1. Hợp đồng thuê nhà là gì?

Hợp đồng thuê nhà là một sự thoả thuận được thiết lập và lưu giữ bằng văn bản như một hợp đồng thuê tài sản giữa bên cho thuê và bên thuê. Thông qua hợp đồng, người cho thuê sẽ giao lại nhà cho người thuê sử dụng với mục đích như trong bản hợp đồng và có nghĩa vụ làm theo những quy định trong hợp đồng về thanh toán tiền hàng tháng hay điều khoản sử dụng.

2. Nội dung cần có trong mẫu hợp đồng thuê nhà

Những nội dung cần có trong nội dung mẫu hợp đồng thuê nhà đã được quy định rõ trong Điều 121 Luật nhà ở 2014:

  • Thông tin về bên thuê và bên cho thuê bao gồm họ tên và địa chỉ.
  • Tình trạng, đặc điểm của căn nhà cho thuê hiện tại. 
  • Thời hạn cho thuê và phương thức thanh toán tiền. 
  • Thời gian giao nhận nhà ở cho bên thuê. 
  • Quyền và nghĩa vụ của bên thuê và bên cho thuê trong thời hạn hợp đồng.
  • Cam kết của hai bên.
  • Những thỏa thuận khác (nếu có).
  • Thời điểm hợp đồng bắt đầu có hiệu lực.
  • Thời gian ký kết hợp đồng. 
  • Hai bên xác nhận: ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu và ghi rõ chức vụ của người ký nếu là tổ chức.

Do nhà ở có thể được thuê làm nhiều mục đích khác nhau nên những thỏa thuận, quy định của mỗi cá nhân, tổ chức làm hợp đồng sẽ có sự khác biệt.

III. Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng thuê nhà chi tiết nhất

Để nắm được cách điền mẫu hợp đồng thuê nhà sao cho chính xác, bạn hãy tìm hiểu những thông tin dưới đây:

1. Những người ký hợp đồng

Với bên cho thuê nhà: tuỳ theo nhà thuộc sở hữu của ai, vợ chồng hay cả gia đình hay chỉ một cá nhân mà sẽ cần những thông tin và chữ ký của người đó.

  • Nếu nhà cho thuê là tài sản chung của vợ chồng thì cung cấp đủ những thông tin cá nhân của vợ và chồng, đồng thời có chữ ký của cả hai.
  • Còn nếu là tài sản cá nhân thì chỉ cần thông tin cá nhân và chữ ký của người cho thuê. 
  • Nếu ngôi nhà thuộc tài sản chung của cả gia đình thì phải kê khai đầy đủ thông tin của các thành viên và có chữ ký của họ. 

Với bên thuê nhà:

  • Nếu người thuê nhà là cá nhân thì cũng cần cung cấp thông tin cá nhân một cách chính xác.
  • Còn nếu người thuê nhà là một tổ chức thì cần cung cấp các thông tin liên quan trong giấy phép kinh doanh và thông tin người đại diện của tổ chức.

2. Những lưu ý về căn nhà cho thuê và mục đích thuê

Căn nhà cho thuê: người cho thuê phải cung cấp thông tin rõ ràng về đặc điểm của ngôi nhà cũng như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để đảm bảo về quyền sở hữu và chứng minh được căn nhà có được phép cho thuê hay không.

Mục đích thuê: người thuê nhà nêu rõ mục đích muốn thuê nhà của mình là gì, ví dụ như để ở, kinh doanh …

3. Về thời hạn thuê, gia hạn thuê

Thời hạn thuê: ghi rõ thời gian thuê nhà theo thoả thuận của hai bên là bao lâu, bắt đầu từ ngày nào và kết thúc vào ngày nào. 

Gia hạn thuê: ghi rõ về thỏa thuận gia hạn thuê (nếu có).

4. Giá thuê, phương thức thanh toán

Giá thuê: ghi rõ giá thuê nhà theo thoả thuận, đã bao gồm các chi phí điện, nước, phí dịch vụ hay chưa. 

Giá điện, nước đối với người thuê nhà được quy định như sau:

  • Thời hạn hợp đồng từ 12 tháng trở lên: chủ nhà ký hợp đồng mua bán điện hoặc người thuê nhà có đăng ký tạm trú sẽ ký hợp đồng mua bán điện.
  • Thời hạn hợp đồng dưới 12 tháng và chủ nhà không thể kê khai đủ số người dùng điện (thường là những nơi cho thuê trọ) sẽ áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt theo quy định. 

Tiền đặt cọc thuê nhà: nếu người thuê nhà có đặt cọc thì phải ghi rõ trong hợp đồng số tiền đã cọc để nhận lại khi kết thúc hợp đồng.

Phương thức thanh toán: tùy theo thỏa thuận của hai bên mà có thể thanh toán thành từng tháng hay từng quý hay nửa năm hoặc một năm một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo đúng thời gian đã thống nhất. 

5. Những khoản thuế phải nộp khi thuê nhà

Theo quy định, khi ký hợp đồng thuê nhà mà số tiền chủ nhà nhận được trên 100 triệu đồng thì sẽ phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo công thức sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5% 

6. Về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng

Đây là điều khoản cần thiết trong hợp đồng đề phòng những lý do bất ngờ khiến không thể tiếp tục hợp đồng. Về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng cần nêu rõ những khoản sau:

  • Thời gian tối thiểu để thông báo cho chủ nhà nếu muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
  • Mức phạt phải chịu khi đơn phương chấm dứt hợp đồng, các chi phí bồi thường hay phát sinh khi hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng.
  • Yêu cầu về hoàn trả lại số tiền cọc hoặc số tiền thuê nhà nếu có.

7. Hợp đồng thuê nhà có phải công chứng không?

Theo quy định của pháp luật, hợp đồng thuê nhà sẽ phải công chứng và trả phí công chứng nếu căn nhà có giá trị thuê cao và dài hạn để đảm bảo quyền lợi cho hai bên.

Chi phí công chứng được quy định rõ như sau:

TTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)Mức thu(đồng/trường hợp)
1Dưới 50 triệu đồng40.000 
2Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng80.000
3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7Từ trên 10 tỷ đồng05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

8. Những lưu ý khác khi lập hợp đồng thuê nhà

Để đảm bảo quyền lợi của mình, người đi thuê nhà cần lưu ý. Ngoài những quy định trên, một số lưu ý người đi thuê cần phải nắm rõ là:

  • Hợp đồng thuê nhà phải được soạn thảo dưới dạng văn bản đánh máy hoặc viết tay có đầy đủ thông tin, chữ ký của các bên liên quan. Tránh làm hợp đồng miệng.
  • Nếu chủ nhà vi phạm hợp đồng, tăng giá thuê không hợp lý, bên thuê được quyền chấm dứt hợp đồng.
  • Người thuê nhà phải đóng tiền nhà đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận.
  • Tìm hiểu rõ giá điện, nước theo quy định hiện hành.
  • Đối với hợp đồng thuê trọ: ghi rõ các điều khoản như chi phí trông, giữ xe, giờ đóng, mở cửa …
  • Đối với hợp đồng thuê mặt bằng: có thể sửa chữa nhưng không được làm thay đổi cấu trúc ngôi nhà và phải có sự đồng ý của chủ nhà …
  • Hợp đồng thuê nhà để kinh doanh: không kinh doanh trái phép, không làm ảnh hưởng đến chủ nhà, đảm bảo an ninh trật tự …

IV. Những điều cần lưu ý khi làm hợp đồng thuê nhà

Khi là hợp đồng thuê nhà, để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên, người thuê nhà và người cho thuê cần phải hiểu rõ:

1. Xác minh tính chính chủ của người cho thuê

Ngày nay, lừa đảo xuất hiện ở khắp mọi nơi với hình thức rất tinh vi. Đặc biệt là trong những trường hợp mua, bán và thuê nhà. Để đảm bảo mình không bị lừa, người đi thuê nhà cần phải tìm hiểu rõ ràng xem người cho thuê có thật sự là chủ nhân của ngôi nhà hay không bằng cách như: yêu cầu chủ nhà cho xem giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các loại giấy tờ thân nhân như chứng minh thư/căn cước công dân để xác minh xem những thông tin trong hợp đồng có chính xác hay không …

2. Kiểm tra tính pháp lý của ngôi nhà

Bạn cần phải xác minh xem ngôi nhà có đang vướng phải tranh chấp, kiện tụng hay thế chấp ngân hàng hay không để tránh những phiền toái không đáng có trong quá trình sinh sống tại đó.

Đồng thời, hãy đảm bảo quyền lợi của bạn nếu có vấn đề phát sinh bằng cách thêm những điều khoản về người cho thuê sẽ phải bồi thường những tổn thất mà bạn phải chịu nếu có bên thứ 3 can thiệp.

3. Tiền cọc khi thanh toán hợp đồng

Thông thường, khi thuê nhà người thuê sẽ phải cọc một số tiền để đảm bảo và sẽ được hoàn trả khi kết thúc thời hạn hợp đồng như đã thoả thuận. Tuy nhiên, để đảm bảo chủ nhà sẽ không làm khó bạn khi hợp đồng hết thời hạn, hãy nhớ những điều sau:

  • Chủ động thông báo đến chủ nhà nếu sắp hết thời hạn hợp đồng và yêu cầu hoàn trả lại tiền cọc như đã thoả thuận.
  • Đảm bảo trong quá trình sử dụng không làm hỏng hóc nhà cửa, nếu hỏng phải báo ngay cho chủ nhà để có phương án xử lý.
  • Thanh toán các chi phí đầy đủ trước khi kết thúc hợp đồng.

4. Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà sẽ cần những gì?

Để tiến hành công chứng hợp đồng, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Giấy yêu cầu công chứng hợp đồng thuê nhà
  • Đối với chủ sở hữu ngôi nhà là cá nhân hoặc vợ chồng thì cần có bản sao chứng minh thư/căn cước công dân, hộ chiếu, sổ thường trú, giấy chứng nhận kết hôn. Nếu là pháp nhân thì cần có bản sao giấy phép kinh doanh, chứng minh thư/căn cước công dân của người đại diện để làm cơ sở xác minh.
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất có công chứng và biên bản bàn giao tài liệu và những giấy tờ liên quan cho người thuê.

5. Ai là người cần ký trong bản hợp đồng thuê nhà?

Nếu hai bên là pháp nhân thì người đại diện hoặc người được uỷ quyền sẽ ký hợp đồng. 

Nếu hai bên là cá nhân:

Đối với chủ nhà: Nếu nhà cho thuê là tài sản chung của vợ chồng thì cung cấp đủ những thông tin cá nhân của vợ và chồng, đồng thời có chữ ký của cả hai. Còn nếu là tài sản cá nhân thì chỉ cần thông tin cá nhân và chữ ký của người cho thuê. Nếu ngôi nhà thuộc tài sản chung của cả gia đình thì phải kê khai đầy đủ thông tin của các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên và có chữ ký của họ. 

Đối với người thuê nhà: chỉ cần người đại diện như vợ hoặc chồng ký.

Đối với cá nhân được ủy quyền bởi cá nhân: người được uỷ quyền phải có giấy uỷ quyền đã được công chứng thì mới được ký.

6. Quyền từ chối công chứng hợp đồng thuê nhà trái pháp luật như thế nào?

Nếu nhận thấy trong hợp đồng thuê nhà có nhiều điểm chưa rõ ràng, mơ hồ ảnh hưởng đến quyền lợi của hai bên hoặc có nhiều nghi vấn về đối tượng trong hợp đồng, công chứng viên có quyền yêu cầu người làm công chứng cung cấp những tài liệu làm rõ để giám định, xác thực. Nếu người làm công chứng không giám định thông tin theo yêu cầu thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Nếu nội dung hợp đồng không có gì bất thường hay vi phạm pháp luật thì công chứng viên bắt đầu các thủ tục theo quy định.

7. Các điều khoản khác

Bên cạnh đó, trong hợp đồng thuê nhà cần có những điều khoản khác như:

  • Ghi rõ về kỳ hạn thuê nhà trong bao lâu, bắt đầu ngày nào, kết thúc ngày nào.
  • Trước khi kết thúc hợp đồng phải lưu ý những điều khoản gì về các chi phí, tiền cọc …
  • Điều khoản về gia hạn thuê: khi hết hạn hợp đồng người thuê có ý định thuê tiếp hay không. 
  • Các điều khoản khi một trong hai bên có ý định phá vỡ hợp đồng.

Trên đây là một số mẫu hợp đồng thuê nhà và những thông tin liên quan. Hy vọng chúng tôi đã cung cấp những thông tin hữu ích đến bạn đọc.

Leave a Reply